Thứ Ba, 8 tháng 3, 2016

Mô hình brandkey áp dụng phân tích nhãn hàng Apple

Trong bài viết trước, Sao Kim đã giới thiệu 4 mô hình chính tiêu dùng để phân tích nhãn hiệu, trong đó với mô hình brandkey. Trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ tiêu dùng mô hình này để phân tích nhãn hiệu Apple khiến ví dụ minh họa.

brandkey apple

Mô hình Brandkey cho Apple

MÔ HÌNH BRANDKEY

Mô hình này được mô tả bởi hình dòng ổ khóa, bao gồm 2 nhóm: nhóm ảnh hưởng và nhóm tạo lập.

  • Nhóm 1: Nhóm ảnh hưởng

Root Strength: Nền tảng giá trị của thương hiệu mang đến cho quý khách của mình, thể hiện thông qua thông điệp/tuyên ngôn/lời hứa và những hành động cụ thể, với thể trải nghiệm được.

Competitive environment: môi trường kinh doanh tiềm năng, độ lớn thị trường, đối thủ cạnh tranh , nhãn hàng nào là số 1 trong lĩnh vực marketing.

Target: quý khách mục tiêu là ai? Độ tuổi nào? Thói quen sở thích ra sao, nhu cầu mong muốn của họ là gì? chi tiết nào sẽ ảnh hưởng tới người dùng mục tiêu của bạn?

Insight: Thấu hiểu các bạn bắt buộc gì, muốn gì ? sản phẩm giải quyết được gì cho họ?họ tương tác ra sao sở hữu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp? Nhu cầu của thị trường hiện tại ra sao?

  • Nhóm 2: Nhóm tạo lập

Benefits: tiện lợi của người dùng khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Bao gồm cả tiện lợi về mặt lý tính cũng như cảm tính.

Value, Personality, Beliefs: Giá trị và thời trang đặc biệt của thương hiệu như một con người. Điểm khác biệt, độc đáo, duy nhất của nhãn hàng.

Reason lớn Believe: Lý do làm quý khách đặt niềm tin vào thương hiệu của bạn ? (phương châm buôn bán, điểm cộng sản phẩm, đảm bảo dịch vụ… )

Core Value: Giá trị cốt lõi của nhãn hàng, thứ ko thể thay thế bởi bất cứ chi tiết nào, tất cả hoạt động của doanh nghiệp đều phát triển xoay quanh điều này.

MÔ HÌNH BRANDKEY CHO APPLE

2

các sản phẩm của Apple

một. Root strength – thế mạnh cốt lõi

điểm cộng của Apple là sản phẩm khoa học có xây dựng nổi bật và khác biệt. Trong khi các doanh nghiệp công nghệ khác thường cạnh tranh về tính năng sản phẩm, tốc độ xử lý phần mềm, kỹ thuật phần cứng…thì Apple xác định thế mạnh của mình nằm chính ở thiết kế, khiến cho đa số sản phẩm của hãng giống như 1 tác phẩm nghệ thuật.

2. Competitive environment – Môi trường cạnh tranh

Môi trường cạnh tranh trong ngành kỹ thuật vốn luôn khốc liệt, đồng thời lại luôn thay đổi khó lường buộc phải đa số các công ty gia nhập ngành đều cần nên cạnh tranh trong việc đón đầu xu hướng của sự phát triển của kỹ thuật và thị hiếu người dùng. những đối thủ chính của Apple là Samsung, Nokia, HTC, Dell, HP, mỗi đối thủ cạnh tranh có Apple trong một vài phân khúc như điện thoại, máy tính, tablet, máy nghe nhạc…Trong đấy Samsung mang thể được đánh giá là đối thủ trực tiếp cạnh tranh với Apple gay gắt nhất trên mọi phân khúc.

3. Target – Đối tượng mục tiêu

Đối tượng chính mà Apple hướng đến là những tín đồ công nghệ- chủ yếu là nam giới độ tuổi 18-40.

4. Insight

những người yêu Apple thường là người yêu khoa học, loại đẹp, sự sáng tạo, sự tinh tế thanh lịch. Giới làm cho việc trong ngành sáng tạo thường là fan ruột của Apple. Họ cũng có thể là doanh nhân hoặc các người yêu sự đột phá, dẫn đầu.

5. Benefits – tiện dụng

Apple xác định những sản phẩm công nghệ của mình không chỉ đáp ứng những tiện dụng lý tính như giúp cuộc sống tiện nghi hơn, giúp xử lý công việc hiệu quả hơn, giúp kết nối con người, mà còn nhấn mạnh tới giá trị cảm xúc là giúp người dùng thể hiện giá trị bản thân.

6. Values, Beliefs, Personality – Giá trị, Niềm tin, phong cách

ví như coi Apple như một con người thì mang thể được mô tả bởi những tính từ như: Sáng tạo, phong cách, đơn thuần, Đổi mới, Tự do

7. Reason to believe – Lý do tin tưởng

các sản phẩm của Apple đều được chú trọng từ phần cứng đến các phần mềm đi kèm. Bất cứ sản phẩm "i" nào của Apple, từ Mac, Tune, Phone, đến Pad đều đồng nghĩa với sở hữu "phép màu" công nghệ tân tiến nhất. Trong năm 2015, sự thành công của bộ đôi smartphone iPhone 6 và 6 Plus đã trở thành bệ phóng đưa Apple trở lại sở hữu vị trí nhãn hàng giá trị nhất thế giới. Chỉ trong một năm, giá trị của nhãn hiệu này đã nâng cao đến 67%, đạt con số khổng lồ 247 tỷ USD.

8. Discriminator – Điểm khác biệt

Đứng trước đa dạng đối thủ nặng ký khác về sức mạnh kỹ thuật, đội ngũ Apple đã lựa tìm định hướng khác siêu tuyệt vời cho những sản phẩm "I". Được cho là dựa trên lý thuyết bản sắc xã hội ( Social Identity Theory), Apple đã dùng sự phân biệt mạnh mẽ của sản phẩm để tạo điểm khác biệt. Về cơ bản, lý thuyết này chỉ ra rằng chiếc tôi của bạn được làm dựa trên nhóm xã hội hoặc nhóm mà bạn nghĩ rằng mình là một phần trong đó. Và Apple đã tạo ra những sản phẩm mang các giao diện, tính năng làm các bạn cảm nhận rằng họ khác biệt hoàn toàn so sở hữu các người dùng các nhãn hàng khác.

9. Essence – Giá trị cốt lõi

Cuối cộng, giá trị cốt lõi lúc mà chúng ta liên tưởng tới nhãn hàng Quả Táo chính là: khoa học, Sáng tạo, Khác biệt, Tinh tế. Giá trị này đã được truyền thông rất hiệu quả và thành công qua nhận diện và hành vi nhãn hàng của Apple suốt bao năm qua.

1 nhận xét:

  1. Đề nghị chủ blog xoá hết toàn bộ bài viết sao chép trái phép từ http://blog.saokim.com.vn/

    Tất cả thông tin và hình ảnh các bạn sử dụng đang vi phạm bản quyền của Sao Kim. Yêu cầu xoá bỏ ngay các thông tin này.

    Trả lờiXóa